Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động mua khoản nợ, việc hạch toán kế toán và xuất hóa đơn phải tuân thủ quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn từ Công văn 8062/BTC-QLKT. Dưới đây là cách áp dụng trong thực tế:
I. Hạch toán kế toán hoạt động mua bán nợ
1. Xác định mục đích mua nợ
Trước khi ghi bút, doanh nghiệp cần xác định mục đích mua nợ là:
-
Kinh doanh (mua đi bán lại để kiếm lời)
-
Nắm giữ đến ngày đáo hạn (nhằm thu lãi, không chủ đích mua đi bán lại)
Tham khảo chi tiết Công văn 8062/BTC-QLKT hướng dẫn hạch toán kế toán với hoạt động kinh doanh mua bán nợ của Bộ Tài chính ngày 15/08/2022
2. Hạch toán khi mua và thu hồi/khi bán
Mục đích | Tài khoản áp dụng | Khi mua | Khi bán / thu hồi |
---|---|---|---|
Kinh doanh | TK 121 – Chứng khoán kinh doanh | Ghi tăng giá trị khoản nợ như chứng khoán | Lãi → doanh thu hoạt động tài chính; lỗ → chi phí tài chính |
Nắm giữ đến ngày đáo hạn | TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | Ghi tăng giá trị khoản đầu tư | Khi đáo hạn, chênh lệch so với giá mua ghi doanh thu hoặc chi phí tài chính |
Chi phí phát sinh liên quan (phí giao dịch, môi giới, chi phí pháp lý…) được cộng vào giá gốc khoản nợ mua. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Trường hợp
|
Vị thế Kế toán
|
So sánh Giá trị
|
Kết quả Hạch toán & Xử lý (TCTD/DN)
|
Nguồn
|
1. Mua thấp hơn Giá gốc
|
Bên Mua
|
Giá mua $<$ Nợ gốc
|
Ghi nhận Thu nhập (Lãi): TCTD/CNNHNN hạch toán thu hồi vào số tiền đã mua nợ trước. Khi số tiền mua nợ đã thu hồi hết, số nợ gốc còn lại thu được (phần chênh lệch này) sẽ được ghi nhận vào thu nhập.
|
|
2. Mua cao hơn Giá gốc
|
Bên Mua
|
Giá mua $>$ Nợ gốc
|
Ghi nhận Thu hồi/Lỗ: TCTD/CNNHNN hạch toán thu hồi nợ gốc, nợ lãi vào số tiền đã mua nợ trước. Nếu không thu hồi hết số tiền đã mua nợ, khoản không thu hồi được sẽ được xử lý theo quy định về chế độ tài chính (ghi nhận Lỗ/Chi phí).
|
|
3. Bán thấp hơn Giá gốc, nhưng cao hơn Giá mua
|
Bên Bán (Investor/DN)
|
(Giá mua) $<$ (Giá bán) $<$ (Giá gốc)
|
Doanh nghiệp ghi nhận Lãi: Giá bán cao hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư (Giá mua). Khoản lãi này được ghi nhận vào Doanh thu hoạt động tài chính.
|
|
Bên Bán (TCTD/CNNHNN) (Nếu bán khoản nợ gốc)
|
Giá bán $<$ Giá gốc (Giá trị ghi sổ nội bảng)
|
TCTD/CNNHNN ghi nhận Lỗ: Phải sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí, Quỹ dự phòng tài chính, hoặc hạch toán vào chi phí khác trong kỳ để bù đắp phần thiếu hụt nợ gốc.
|
||
4. Bán cao hơn Giá gốc nhưng thấp hơn Giá mua
|
Bên Bán (Investor/DN)
|
(Giá gốc) $<$ (Giá bán) $<$ (Giá mua)
|
Doanh nghiệp ghi nhận Lỗ: Giá bán thấp hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư (Giá mua). Khoản lỗ được ghi nhận vào Chi phí tài chính.
|
|
Bên Bán (TCTD/CNNHNN) (Nếu bán khoản nợ gốc)
|
Giá bán $>$ Giá gốc (Giá trị ghi sổ nội bảng)
|
TCTD/CNNHNN ghi nhận Lãi: Phần chênh lệch giữa giá bán nợ và giá trị ghi sổ nội bảng được ghi nhận vào thu nhập.
|
||
5. Bán thấp hơn Giá gốc và thấp hơn Giá mua
|
Bên Bán (Investor/DN)
|
(Giá bán) $<$ (Giá mua)
|
Doanh nghiệp ghi nhận Lỗ: Giá bán thấp hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư (Giá mua). Khoản lỗ được ghi nhận vào Chi phí tài chính.
|
|
Bên Bán (TCTD/CNNHNN) (Nếu bán khoản nợ gốc)
|
Giá bán $<$ Giá gốc (Giá trị ghi sổ nội bảng)
|
TCTD/CNNHNN ghi nhận Lỗ: Phải sử dụng các nguồn bù đắp (dự phòng, quỹ dự phòng tài chính).
|
||
6. Bán cao hơn Giá gốc và cao hơn Giá mua
|
Bên Bán (Investor/DN)
|
(Giá bán) $>$ (Giá gốc) và (Giá bán) $>$ (Giá mua)
|
Doanh nghiệp ghi nhận Lãi: Giá bán cao hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư (Giá mua). Khoản lãi được ghi nhận vào Doanh thu hoạt động tài chính.
|
|
Bên Bán (TCTD/CNNHNN) (Nếu bán khoản nợ gốc)
|
Giá bán $>$ Giá gốc (Giá trị ghi sổ nội bảng)
|
TCTD/CNNHNN ghi nhận Lãi: Phần chênh lệch giữa giá bán nợ và giá trị ghi sổ nội bảng được ghi nhận vào thu nhập.
|
3. Tổn thất & dự phòng
-
Với khoản đầu tư nắm giữ đến đáo hạn (TK 128): không trích dự phòng thường xuyên. Nếu có bằng chứng cho thấy khoản nợ khó thu hồi, doanh nghiệp phải đánh giá lại và ghi nhận tổn thất (chênh giữa giá trị có thể thu hồi và giá ghi sổ) vào chi phí tài chính. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
-
Với khoản mua để kinh doanh (TK 121): nếu có dấu hiệu giảm giá thị trường, doanh nghiệp được trích dự phòng giảm giá vào chi phí tài chính theo giá trị giảm so với sổ sách. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT+1
II. Xuất hóa đơn & tuân thủ thuế GTGT
1. Thuế GTGT
Hoạt động bán nợ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT+2THƯ VIỆN PHÁP LUẬT+2
2. Xuất hóa đơn
-
Dù không chịu thuế GTGT, bên bán nợ vẫn phải xuất hóa đơn GTGT.
-
Trên hóa đơn, trong cột thuế suất, ghi “KCT” (Không chịu thuế GTGT) – mã chỉ ra giao dịch không chịu thuế.
-
Nếu bên mua nợ phải trả phí giao dịch, phí tư vấn… thì bên thu phí dịch vụ phải xuất hóa đơn cho bên mua nợ đối với phần chi phí đó.
3. Thuế TNDN & chi phí trừ
-
Doanh thu từ bán nợ (chênh lệch nếu lớn hơn giá mua) góp phần xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
-
Chi phí được trừ nếu chứng từ đầy đủ và phản ánh đúng giao dịch thực tế.
-
Đặc biệt, nếu khoản nợ được mua thấp hơn gốc và khoản đó đã được phục hồi, phần chênh lệch phải tuân theo quy định trừ chi phí khi tính thu nhập chịu thuế.
III. Những điểm cần lưu ý & rủi ro
-
Sao lưu chứng cứ, hợp đồng mua nợ rõ ràng, xác minh người bán nợ.
-
Rủi ro khi trích dự phòng sai, tổn thất không có chứng cứ, sẽ bị cơ quan thuế không chấp nhận chi phí.
-
Khi bán nợ, phải xuất hóa đơn – nếu không xuất đúng, có thể bị xử phạt vi phạm hóa đơn.
-
Đối với tổ chức tín dụng (TCTD) có quy định riêng khi mua bán nợ theo Thông tư 18/2022/TT-NHNN và các luật ngân hàng. Tạp chí Kinh tế – Tài chính+1