Hoàn thuế

DỊCH VỤ HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NH N VÀ GTGT HÀNG XUẤT KHẨU, DỰ ÁN ĐẦU TỪ CHỈ TỪ 800.000 ĐỒNG

DỊCH VỤ HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ GTGT HÀNG XUẤT KHẨU, DỰ ÁN ĐẦU TỪ CHỈ TỪ 800.000 ĐỒNG

Bạn đang tìm kiếm một dịch vụ hoàn thuế thu nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí? Với chỉ từ 800.000 đồng, 3MGROUP cam kết hoàn tất hồ sơ hoàn thuế trong 5 phút và theo dõi quá trình cho đến khi bạn nhận được tiền hoàn thuế.

1/ Dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

1.1. Khi nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Bạn có thể được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:
  • Số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp: Trong năm, nếu bạn đã nộp thuế TNCN nhiều hơn số tiền thực tế phải nộp, bạn có quyền yêu cầu hoàn lại phần chênh lệch.
  • Thu nhập chịu thuế dưới mức phải nộp thuế: Nếu tổng thu nhập chịu thuế của bạn dưới ngưỡng phải nộp thuế theo quy định, nhưng bạn đã bị khấu trừ thuế, bạn có thể yêu cầu hoàn lại số tiền này.
  • Có mã số thuế cá nhân: Bạn phải có mã số thuế cá nhân tại thời điểm nộp hồ sơ xin hoàn thuế.
  • Làm đề nghị hoàn thuế đúng quy định: Hồ sơ hoàn thuế phải được lập và nộp theo đúng quy định hiện hành của cơ quan thuế.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Bao gồm các trường hợp đặc biệt khác được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền.

1.2. Dịch vụ hoàn thuế TNCN tại 3MGROUP

1.2.1. Phí dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Chúng tôi cung cấp dịch vụ hoàn thuế TNCN với mức phí như sau:

Trường hợp 1

Trường hợp 2

Trường hợp 3

Người lao động quốc tịch Việt Nam chỉ có thu nhập tại Việt Nam Người lao động nước ngoài chỉ có thu nhập tại Việt Nam Người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài có thu nhập toàn cầu
Phí dịch vụ: Từ 800.000 đồng/hồ sơ. Phí dịch vụ: 1.500.000 đồng/hồ sơ. Phí dịch vụ: Tùy theo từng hồ sơ cụ thể.

1.2.2. Thời gian hoàn thành thủ tục hoàn thuế TNCN

Quy trình hoàn thuế TNCN tại 3MGROUP bao gồm hai giai đoạn:

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN điện tử. Nhận tiền hoàn thuế TNCN.
Chỉ trong 5 phút Tùy thuộc vào từng trường hợp, thời gian có thể từ 6 đến 40 ngày

1.2.3. Các giấy tờ và chứng từ cần cung cấp

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, các giấy tờ và thông tin bạn cần cung cấp sẽ khác nhau. Vui lòng liên hệ trực tiếp với 3MGROUP để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần thiết.

1.3. Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN online và trực tiếp

Thủ tục hoàn thuế TNCN có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng trường hợp cụ thể:

1.3.1. Trường hợp nộp thừa thuế TNCN hoặc thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế

Xác định số thuế TNCN tạm nộp và số thuế TNCN phải nộp. Tính toán tổng thu nhập chịu thuế trong năm và các khoản giảm trừ gia cảnh (9 triệu đồng/tháng cho bản thân và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc). Nếu tổng thu nhập chịu thuế trong năm dưới 132 triệu đồng (không tính thu nhập được miễn thuế), bạn không phải nộp thuế TNCN và có thể yêu cầu hoàn thuế nếu đã bị khấu trừ.

Bạn cần biết chính xác thuế TNCN tạm nộp và thuế TNCN phải nộp. Số tiền thuế nộp chênh lệch là số thuế TNCN được hoàn do nộp thừa. Khi đó, hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo 2 cách như sau:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế

  • Điền tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu 02/QTT-TNCN).
  • Nếu đề nghị hoàn thuế: Điền số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế”.
  • Nếu muốn chuyển số thuế nộp thừa sang kỳ sau: Điền vào chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau”.

Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng

  • Bước 1: Cài đặt phần mềm HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế).
  • Bước 2: Đăng nhập phần mềm HTKK bằng mã số thuế cá nhân.
  • Bước 3: Chọn tờ khai quyết toán thuế TNCN (mẫu 02/QTT-TNCN) và điền thông tin tương tự như khi nộp trực tiếp.
  • Bước 4: Kết xuất file XML và nộp tờ khai qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

1.3.2. Trường hợp hoàn thuế TNCN khi doanh nghiệp được ủy quyền quyết toán thuế

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu số 01/ĐNHT).
  • Bản sao chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Điền thông tin vào mẫu số 01/ĐNHT trên phần mềm HTKK.
  • Kết xuất file XML và nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Đính kèm chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN dưới dạng file scan hoặc ảnh chụp rõ ràng.

1.3.3. Thời gian nhận tiền hoàn thuế TNCN

  • Hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 6 đến 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ xử lý và hoàn trả tiền thuế cho bạn.
  • Hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ thông báo và hướng dẫn bạn bổ sung, điều chỉnh hồ sơ.

2/ Dịch vụ hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

2.1. Chi phí dịch vụ hoàn thuế GTGT

  • Phí làm hồ sơ hoàn thuế GTGT: 10.000.000 đồng/hồ sơ.
  • Phí dịch vụ hoàn thuế GTGT: 6% tổng số tiền thuế được hoàn.

2.2. Thời gian hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT

Hoàn tất trong vòng 45 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực hoàn thuế GTGT, 3MGROUP nhận thấy nhiều doanh nghiệp thường gặp các sai sót trong hồ sơ và thủ tục, dẫn đến việc bị kéo dài thời gian hoặc từ chối hoàn thuế. Chúng tôi sẽ giúp bạn rà soát và khắc phục những lỗi này trước khi nộp hồ sơ.

2.3. Cam kết dịch vụ hoàn thuế GTGT tại 3MGROUP

  • Tối ưu chi phí và thời gian cho doanh nghiệp.
  • Rà soát kỹ lưỡng toàn bộ chứng từ, hóa đơn trước khi nộp hồ sơ.
  • Hạn chế tối đa rủi ro bị truy thu thuế và xử phạt hành chính.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
  • Theo dõi tiến độ và cập nhật liên tục cho doanh nghiệp đến khi nhận được tiền thuế hoàn.

2.4. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

2.4.1. Điều kiện hoàn thuế GTGT

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau để được hoàn thuế GTGT:

  • Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ.
  • Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo khấu trừ.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo với cơ quan thuế.
  • Lập và lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ theo quy định.
  • Hồ sơ hoàn thuế được lập và nộp đúng quy định.
  • Có giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ.

2.4.2. Đối tượng được hoàn thuế GTGT

  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Dự án đầu tư mới: Doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế GTGT đầu vào lũy kế từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Dự án đầu tư mở rộng: Doanh nghiệp đang hoạt động, đầu tư mở rộng, có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sau khi bù trừ.
  • Chuyển đổi, sáp nhập, giải thể, phá sản: Doanh nghiệp có số thuế GTGT nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên khi có sự thay đổi về hình thức hoạt động.

2.5. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT theo thông tư 80

2.5.1. Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT

Bạn có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT theo 3 cách:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.
  • Gửi qua đường bưu điện đến cơ quan thuế.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

2.5.2 Hồ sơ hoàn thuế GTGT

Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:

Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Thông tin hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:

  • Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  • Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;
  • Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  • Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  • Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan;
  • Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu (qua ngân hàng).

 

Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã thanh lý hợp đồng
Thông tin hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:

  • Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác;
  • Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;
  • Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  • Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.

 

Đối với dự án đầu tư
Thông tin hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:

  • Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;
  • Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
  • Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;
  • Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;
  • Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;
  • Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
  • Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư);
  • Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có công trình xây dựng).

Lưu ý:

Doanh nghiệp không cần nộp hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công trong các trường hợp sau:

  • Kinh doanh xuất khẩu phần mềm dưới hình thức điện tử.
  • Xây lắp công trình tại các khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài.
  • Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất, bao gồm điện, nước, lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, và văn phòng phẩm.

2.5.3. Thời gian nhận tiền hoàn thuế GTGT

  • Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Sau khi có quyết định hoàn thuế từ cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước sẽ thực hiện chi trả tiền hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc.

Liên hệ ngay với 3MGROUP để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ hoàn tất thủ tục hoàn thuế TNCN và GTGT một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất!

Form Tư vấn - Bài dịch vụ

Họ tên

0388255232
icon right